Hotline tư vấn
Hotline tư vấn
0839 796 336

Kem bôi da Genprozol trị viêm da, nấm da (Tuýp 10g)

  • Giá:

    20.000đ
- +

Dùng trong điều trị vết côn trùng cắn, viêm da, mề đay, bệnh vảy nến, liken phẳng mạn tính, ngứa hậu môn, vết bỏng nhẹ

1. Thành phần

1 tuýp 10g kem có chứa:

  • Hoạt chất: 
    • Betamethason (dưới dạng dipropionat): 5mg.
    • Clotrimazol: 100mg.
    • Gentamicin (dưới dạng sulfat): 10mg.
  • Tá dược vừa đủ 10,0g: 90 by lessmol (Dầu parafin, Cetostearyl alcol, Cetyl alcol, Acid stearic, Vaselin, Natri lauryl sulfat, Propylen glycol, Kali sorbat, nước tinh khiết).

2. Công dụng (Chỉ định)

  • GENPROZOL được dùng trong các trường hợp: GENPROZOL được dùng trong điều trị các bệnh lý trên da đáp ứng với corticosteroid (như chàm cấp và mạn tính, viêm da tiếp xúc, viêm da dị ứng, viêm da tăng tiết bã nhờn, liken phẳng mạn tính, viêm da bong vảy, mề đay, bệnh vảy nến, ngứa hậu môn, vết bỏng nhẹ, vết côn trùng cắn) có kèm hoặc nghi ngờ nhiễm trùng do các vi khuẩn còn nhạy cảm với gentamicin và nhiễm nấm do các chủng còn nhạy cảm với clotrimazole.

3. Cách dùng - Liều dùng

- Cách dùng

  • Làm sạch và để khô vùng da tổn thương, thoa một lớp kem mỏng vào các vị trí có tổn thương. Đảm bảo thuốc bao phủ đều các vị trí. 

- Liều dùng

  • Bôi lên vị trí tổn thương ngày một hoặc vài lần. 
  • Thời gian điều trị: thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ và vị trí bệnh và đáp ứng của bệnh nhân. Tuy nhiên, nếu các triệu chứng không cải thiện sau 3 - 4 tuần, cần đánh giá lại điều trị.

- Quá liều

  • Sử dụng quá liều hoặc kéo dài các corticosteroid tại chỗ có thể gây ức chế chức năng trục tuyến yên - tuyến thượng thận, gây suy tuyến thượng thận thứ phát và hội chứng cushing.
  • Các nghiên cứu trên clotrimazol được gắn đồng vị phóng xạ cho thấy khi điều trị thuốc trên các bệnh lý trên da trong tình trạng băng kín trong vòng 6 giờ, nồng độ thuốc được phát hiện trong máu rất thấp (thấp hơn mức giới hạn có thể phát hiện 0,001 mcg/ml), do vậy nguy cơ quá liều khi sử dụng các chế phẩm clotrimazol tại chỗ hiếm khi xảy ra.
  • Quá liều các chế phẩm gentamicin tại chỗ thường không gây triệu chứng, tuy nhiên khi dùng liều cao và trong thời gian dài, thuốc có thể gây bội nhiễm.

Xử trí:

  • Chủ yếu là điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Các triệu chứng cấp tính do corticoid thường tự hồi phục. Bù nước và điện giải nếu cần. Trong trường hợp ngộ độc mạn, cần giảm liều corticoid từ từ. Nếu xuất hiện bội nhiễm, cần ngừng thuốc và điều trị thay thế.

4. Chống chỉ định

  • Chống chỉ định dùng cho người bệnh mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

5. Tác dụng phụ

  • Kích ứng tại chỗ, ngứa, phát ban hoặc mày đay.
  • Bội nhiễm nấm hoặc vi khuẩn có thể xảy ra.
  • Dùng lâu ngày trên vùng da rộng hoặc băng kín vết thương có thể xảy ra tác dụng không mong muốn liên quan đến betamethason như: ngứa đỏ, sưng phồng, phát ban, mụn nước, mụn trứng cá, teo biểu bì, teo mô dưới da.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

  • Không sử dụng thuốc trong khoang miệng, mắt, âm đạo để tránh kích ứng tại chỗ.
  • Nếu có vấn đề về miễn dịch (suy giảm miễn dịch) cần phải báo cho bác sĩ trước khi dùng thuốc.
  • Ngoại trừ các trường hợp đặc biệt có kiểm soát, không nên bôi thuốc trên vùng da rộng, dùng thuốc dài ngày, bôi lên vết thương hở hoặc băng kín sau khi bôi vì làm tăng khả năng hấp thu toàn thân của thuốc.
  • Ngừng điều trị nếu có dấu hiệu mẫn cảm hoặc kích ứng trong quá trình sử dụng thuốc, sử dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ phù hợp.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc đặc biệt khi sử dụng cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, do có thể xuất hiện các tác dụng không mong muốn toàn thân nếu thuốc được hấp thu, như nguy cơ suy thượng thận.
  • Có thể có mẫn cảm chéo giữa các aminoglycosid.
  • Sử dụng kéo dài các kháng sinh tại chỗ có thể làm tăng nguy cơ bội nhiễm. Nếu xuất hiện bội nhiễm, cần ngừng thuốc, sử dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ phù hợp.

- Thai kỳ và cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng thuốc này trong thời kì mang thai, nên chỉ dùng thuốc trong thời kì mang thai khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ tiềm ẩn đối với bào thai.
  • Phụ nữ cho con bú: Chưa rõ việc dùng ngoài da Betamethason, Clotrimazol và Gentamicin có dẫn đến sự hấp thu toàn thân ở nồng độ đủ để có thể phát hiện trong sữa mẹ hay không. Cần cân nhắc việc sử dụng thuốc ở người mẹ đang cho con bú.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

  • Không có ảnh hưởng của việc dùng thuốc đến khả năng lái xe, vận hành máy móc.

- Tương tác thuốc

Chưa có ghi nhận tương tác thuốc khi dùng tại chỗ, tuy nhiên có thể xảy ra các tương tác khi thuốc hấp thu toàn thân:

  • Betamethason: Tương tác với paracetamol (làm tăng độc tính trên gan); Thuốc chống trầm cảm ba vòng (xuất hiện nguy cơ rối loạn tâm thần do corticoid); Digitalis (có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim hoặc độc tính của digitalis kèm với hạ kali huyết); Estrogen (làm thay đổi dược động học của corticoid, dẫn đến tăng tác dụng và độc tính của corticoid); Các NSAIDs (tăng tác dụng phụ trên đường tiêu hóa); Thuốc chống đông loại Coumarin (làm thay đổi tác dụng chống đông); Các thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin (do corticosteroid có thể làm tăng nồng độ đường huyết nên cần hiệu chỉnh liều); Phenobarbiton, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrin (có thể làm tăng chuyển hóa của corticosteroid).
  • Clotrimazol: tương tác với Tacrolimus (làm tăng nồng độ Tacrolimus trong huyết thanh).
  • Gentamicin: tương tác với các kháng sinh cùng nhóm (làm tăng độc tính trên thính giác, thận); Ethacrynic, Furosemid (làm tăng độc tính trên thận).
  • Những thuốc sau đây có thể sẽ làm giảm tác dụng của Gentamicin: magnesium, calcium, heparins, sulphacetamide, sulfafurazole, acetylcisteine, chloramphenicol, actinomycin D hoặc doxorubicin, clindamycin. 
Kem bôi da Genprozol trị viêm da, nấm da (Tuýp 10g)
Kem bôi da Genprozol trị viêm da, nấm da (Tuýp 10g)
Kem bôi da Genprozol trị viêm da, nấm da (Tuýp 10g)
Kem bôi da Genprozol trị viêm da, nấm da (Tuýp 10g)
Sản phẩm cùng loại
0
Zalo
Messenger
Hotline
Maps